公告版位

Bewise Inc. www.tool-tool.com Reference source from the internet.

29 nickeltângzinc
-

Cu

Ag
It-poaⁿ sèng-chit
Miâ, Hû-hō, Goân-chú-hoan tâng, Cu, 29
Hun-lūi transition metals
Cho̍k, Chiu-kî, Khu 11, 4, d
Goā-hêng metallic brown
Goân-chú-liōng 63.546(3) g/mol
Tiān-chú phoè-tì [Ar] 3d10 4s1
Ta̍k kai ê Tiān-chú 2, 8, 18, 1
Bu̍t-lí sèng-chit
Siòng solid
Bi̍t-tō͘ (oá sek-un) 8.96 g·cm−3
Iûⁿ-tiám ê e̍k-thé bi̍t-tō͘ 8.02 g·cm−3
Iûⁿ-tiám 1357.77 K
(1084.62 °C, 1984.32 °F)
Kún-tiám 2835 K
(2562 °C, 4643 °F)
Heat of fusion 13.26 kJ·mol−1
Khì-hoà-jia̍t 300.4 kJ·mol−1
Jia̍t-siaⁿ (25 °C) 24.440 J·mol−1·K−1
Cheng-khì-ap
P/Pa 1 10 100 1 k 10 k 100 k
at T/K 1509 1661 1850 2089 2404 2836
Goân-chú sèng-chit
Kiat-chiⁿ kiat-kò͘ cubic face centered
Ióng-hoà 2, 1
(mildly basic oxide)
Hù-tiān-tō͘ 1.90 (Pauling piau-tō͘)
Lî-chú-hoà lêng-liōng
(chóng-pió)
tē 1: 745.5 kJ·mol−1
tē 2: 1957.9 kJ·mol−1
tē 3: 3555 kJ·mol−1
Goân-chú poàⁿ-kèng 135 pm
Goân-chú poàⁿ-kèng (calc.) 145 pm
Kiōng-kè poàⁿ-kèng 138 pm
Van der Waals poàⁿ-kèng 140 pm
Kî-thaⁿ sèng-chit
Chû-sèng hong-hiòng diamagnetic
Tiān-chó͘ (20 °C) 16.78 nΩ·m
Thoân-jia̍t-lu̍t (300 K) 401 W·m−1·K−1
Jia̍t-phòng-lu̍t (25 °C) 16.5 µm·m−1·K−1
Im-sok (po̍h phiáⁿ) (sek-un) (annealed)
3810 m·s−1
Young bô͘-liōng 130 GPa
Chián-chhiat bô͘-liōng 48 GPa
Ap-chin bô͘-liōng 140 GPa
Poisson pí 0.34
Mohs tēng-tō͘ 3.0
Vickers tēng-tō͘ 369 MPa
Brinell tēng-tō͘ 874 MPa
CAS hoan-hō 7440-50-8
Ū-miâ ê tông-ūi-sò͘
chham-khó: copper ê tông-ūi-sò͘
iso NA poàⁿ-kiám-kî DM DE (MeV) DP
63Cu 69.17% Cu ū 34 lia̍p tiong-chú ê ún-tēng tông-ūi-sò͘
65Cu 30.83% Cu ū 36 lia̍p tiong-chú ê ún-tēng tông-ūi-sò͘
Chham-khó

Cu (Latin-gí: cuprum) ia̍h tângchiu-kî-pió lāi-té 1 chióng hoà-ha̍k goân-sò͘, goân-chú-hoan 29. Cu sī chióng hó-chhun-iân (ductility), koè-tiān-lu̍t koân ê kim-sio̍k (metal), tiāⁿ ēng lâi koè-tiān, chò tiau-khek ia̍h kiàn-tio̍k ê châi-liāu, he̍k-chiá chiâⁿ-chò hūn-kim (alloy) ê sêng-hun.

Chham-khó: Chheⁿ-tâng.


BW Bewise Inc. Willy Chen willy@tool-tool.com bw@tool-tool.com www.tool-tool.com skype:willy_chen_bw mobile:0937-618-190 Head &Administration Office No.13,Shiang Shang 2nd St., West Chiu Taichung,Taiwan 40356 TEL:+886 4 24710048 / FAX:+886 4 2471 4839 N.Branch 5F,No.460,Fu Shin North Rd.,Taipei,Taiwan S.Branch No.24,Sec.1,Chia Pu East Rd.,Taipao City,Chiayi Hsien,Taiwan

Welcome to BW tool world! We are an experienced tool maker specialized in cutting tools. We focus on what you need and endeavor to research the best cutter to satisfy users’ demand. Our customers involve wide range of industries, like mold & die, aerospace, electronic, machinery, ,,,etc. We are professional expert in cutting field. We would like to solve every problem from you. Please feel free to contact us, its our pleasure to serve for you. BW product including: utting toolaerospace tool .HSS Cutting toolCarbide end millsCarbide cutting toolNAS Cutting toolCarbide end millAerospace cutting toolCarbide drillHigh speed steelMilling cutterCore drillTaperd end millsMetric end millsMiniature end millsPilot reamerElectronics cutterStep drillMetal cutting sawDouble margin drillGun barrelAngle milling cutterCarbide burrsCarbide tipped cutterChamfering toolIC card engraving cutterSide cutterNAS toolDIN toolSpecial toolMetal slitting sawsShell end millsSide and face milling cuttersSide chip clearance sawsLong end millsStub roughing end millsDovetail milling cuttersCarbide slot drillsCarbide torus cuttersAngeled carbide end millsCarbide torus cuttersCarbide ball-noseed slot drillsMould cutterTool manufacturer.

Bewise Inc. www.tool-tool.com

beeway 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Bewise Inc. www.tool-tool.com Reference source from the internet.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Đồngnguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29.

29 nikenđồngkẽm


Cu

Ag

Tổng quát
Tên, Ký hiệu, Số đồng, Cu, 29
Phân loại kim loại chuyển tiếp
Nhóm, Chu kỳ, Khối 11, 4, d
Khối lượng riêng, Độ cứng 8920 kg/m³, 3,0
Bề ngoài kim loại màu đồng sáng
Tính chất nguyên tử
Khối lượng nguyên tử 63,546 đ.v.
Bán kính nguyên tử (calc.) 135 (145) pm
Bán kính cộng hoá trị 138 pm
Bán kính van der Waals 140 pm
Cấu hình electron [Ar]3d104s1
e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 1
Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 2, 1 (bazơ nhẹ)
Cấu trúc tinh thể hình lập phương
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chất Rắn
Điểm nóng chảy 1.357,6 K (1.984,3 °F)
Điểm sôi 2.840 K (4.653 °F)
Thứ tự hiện tượng từ nghịch từ
Thể tích phân tử 7,11 ×10-6 m³/mol
Nhiệt bay hơi 300,3 kJ/mol
Nhiệt nóng chảy 13,05 kJ/mol
Áp suất hơi 0,0505 Pa tại 1.358 K
Vận tốc âm thanh 3.570 m/s tại 293,15 K
Linh tinh
Độ âm điện 1,9 (thang Pauling)
Nhiệt dung riêng 380 J/(kg·K)
Độ dẫn điện 5,959x107 /Ω·m
Độ dẫn nhiệt 401 W/(m·K)
Năng lượng ion hóa
  1. 745,5 kJ/mol
  2. 1.957,9 kJ/mol
  3. 3.555 kJ/mol
  4. 5.536 kJ/mol
  5. 7.700 kJ/mol
  6. 9.900 kJ/mol
  7. 13.400 kJ/mol
  8. 16.000 kJ/mol
  9. 19.200 kJ/mol
  10. 22.400 kJ/mol
  11. 25.600 kJ/mol
  12. 35.600 kJ/mol
  13. 38.700 kJ/mol
  14. 42.000 kJ/mol
  15. 46.700 kJ/mol
  16. 50.200 kJ/mol
  17. 53.700 kJ/mol
  18. 61.100 kJ/mol
  19. 64.702 kJ/mol
  20. 163.700 kJ/mol
  21. 174.100 kJ/mol
  22. 184.900 kJ/mol
  23. 198.800 kJ/mol
  24. 210.500 kJ/mol
  25. 222.700 kJ/mol
  26. 239.100 kJ/mol
  27. 249.660 kJ/mol
  28. 1.067.358 kJ/mol
  29. 1.116.105 kJ/mol
Chất đồng vị ổn định nhất

Bài chính: Đồng vị đồng

iso TN t½ DM DE MeV DP
Cu63 69,17% Ổn định có 34 nơtron
Cu65 30,83% Ổn định có 36 nơtron
Đơn vị SISTP được dùng trừ khi có ghi chú.

Mục lục

[giấu]

[sửa] Thuộc tính

Đồng là một kim loại có màu vàng ánh đỏ, có độ dẫn điệnđộ dẫn nhiệt cao (trong số các kim loại nguyên chất ở nhiệt độ phòng chỉ có bạc có độ dẫn điện cao hơn). Đồng có lẽ là kim loại được con người sử dụng sớm nhất do các đồ đồng có niên đại khoảng năm 8700 trước công nguyên (TCN) đã được tìm thấy. Ngoài việc tìm thấy đồng trong các loại quặng khác nhau, người ta còn tìm thấy đồng ở dạng kim loại (đồng tự nhiên) ở một vài nơi.

[sửa] Lịch sử

Đồng đã được ghi chép trong các tư liệu của một số nền văn minh cổ đại, và nó có lịch sử sử dụng ít nhất là 10.000 năm. Hoa tai bằng đồng đã được tìm thấy ở miền bắc Iraq có niên đại 8.700 năm TCN. Khoảng 5.000 năm TCN đã có những dấu hiệu của việc luyện, nấu đồng, việc tinh chế đồng từ các ôxít đơn giản của đồng như malachit hay azurit. Các dấu hiệu sớm nhất của việc sử dụng vàng chỉ xuất hiện vào khoảng 4.000 năm TCN.

Người ta còn tìm thấy các đồ vật bằng đồng và đồng thanh ở các thành phố Sumeria có niên đại 3.000 năm TCN, và các đồ vật cổ đại của người Ai Cập bằng đồng và hợp kim của đồng với thiếc cũng có niên đại tương tự. Trong một kim tự tháp, một hệ thống hàn đồng đã được tìm thấy có niên đại 5.000 năm. Người Ai Cập đã phát hiện ra rằng nếu thêm một lượng nhỏ thiếc vào sẽ làm cho kim loại trở nên dễ đúc hơn, vì thế các hợp kim đồng thanh đã được tìm thấy ở Ai Cập gần như là đồng thời cùng với đồng. Việc sử dụng đồng ở Trung Hoa cổ đại có niên đại ít nhất là 2.000 năm TCN. Vào khoảng 1200 năm TCN những đồ đồng thanh hoàn hảo đã được sản xuất ở Trung Quốc. Cũng lưu ý rằng các số liệu ngày, tháng này chịu ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh do đồng rất dễ nấu chảy và được tái sử dụng. Tại châu Âu, Oetzi the Iceman, thi thể một người đàn ông được bảo quản tốt có niên đại 3.200 TCN, đã được tìm thấy với chiếc rìu bịt đồng có độ tinh khiết của đồng là 99,7%. Nồng độ cao của asen trong tóc của ông ta có lẽ là do ông đã tham gia vào việc nấu đồng.

Việc sử dụng đồng thanh đã phát triển trong thời đại của các nền văn minh được đặt tên là thời kỳ đồ đồng hay thời kỳ thanh đồng khí. Thời kỳ quá độ trong các khu vực nhất định giữa thời kỳ đồ đá mới và thời kỳ đồ sắt được đặt tên là thời kỳ đồ đồng, với một số công cụ bằng đồng có độ tinh khiết cao được sử dụng song song với các công cụ bằng đá.

Đồng thau, một hợp kim của đồng với kẽm, được biết đến từ thời kỳ Hy Lạp nhưng chỉ được sử dụng rộng rãi bởi người La Mã.

[sửa] Tên gọi

Trong thời của nền văn minh Hy Lạp, kim loại này được biết với tên gọi chalkos. Trong thời kỳ La Mã, nó được biết với tên aes Cyprium (aes là thuật ngữ Latinh chung để chỉ các hợp kim của đồng như đồng thanh và các kim loại khác, và bởi vì nó được khai thác nhiều ở Síp). Từ những yếu tố lịch sử này, tên gọi của nó được đơn giản hóa thành Cuprum là tên gọi Latinh của đồng.

Trong thần thoại Hy Lạp - La Mã cũng như trong thuật giả kim, đồng có liên quan đến nữ thần Aphrodite (Vệ Nữ) vì vẻ đẹp rực rỡ của nó, việc sử dụng thời cổ đại của nó trong sản xuất gương, và sự liên hệ của nó với Síp, là quê hương của nữ thần. Trong thuật giả kim, ký hiệu của đồng cũng là ký hiệu cho hành tinh Kim Tinh.

[sửa] Ứng dụng

Đồng là vật liệu dễ dát mỏng và dễ uốn, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm:

  • Dây điện.
  • Que hàn đồng.
  • Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa.
  • Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pao) đồng.
  • Cuộn từ của nam châm điện.
  • Động cơ, đặc biệt là các động cơ điện.
  • Động cơ hơi nước của Watt.
  • Rơ le điện, dây dẫn điện giữa các bảng mạch và các chuyển mạch điện.
  • Ống chân không, ống tia âm cực và magnetron trong các lò vi ba.
  • Bộ dẫn sóng cho các bức xạ vi ba.
  • Việc sử dụng đồng trong các mạch IC đã trở nên phổ biến hơn để thay thế cho nhôm vì độ dẫn điện cao của nó.
  • Là một thành phần trong tiền kim loại.
  • Trong đồ nhà bếp, chẳng hạn như chảo rán.
  • Phần lớn các đồ dùng bằng niken trắng dùng ở bàn ăn (dao, nĩa, thìa) có chứa một lượng đồng nhất định.
  • Trong chế tạo đồ đựng thức ăn bằng bạc (hàm lượng bạc từ 92,5% trở lên), có chứa một số phần trăm đồng.
  • Là thành phần của gốm kim loại và thủy tinh màu.
  • Các loại nhạc khí, đặc biệt là các loại nhạc khí từ đồng thau.
  • Làm bề mặt tĩnh sinh học trong các bệnh viện hay các bộ phận của tàu thủy để chống .
  • Các hợp chất, chẳng hạn như dung dịch Fehling, có ứng dụng trong phân tích hóa học.
  • Sulfat đồng (II) được sử dụng như là thuốc bảo vệ thực vật và chất làm sạch nước.

[sửa] Vai trò sinh học

Đồng là nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho các loài động, thực vật bậc cao. Đồng được tìm thấy trong một số loại enzym, bao gồm nhân đồng của cytochrom c oxidas, enzym chứa Cu-Zn superoxid dismutas, và nó là kim loại trung tâm của chất chuyên chở ôxy hemocyanin. Máu của cua móng ngựa (cua vua) Limulus polyphemus sử dụng đồng thay vì sắt để chuyên chở ôxy.

Theo tiêu chuẩn

beeway 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Bewise Inc. www.tool-tool.com Reference source from the internet.

Mis / Cuprum (Cu)
Atom raqami 29
Koʻrinishi Qizgʻish yumshoq metall
Atom xossasi
Atom massasi
(molyar massasi)
63,546 m. a. b. (g/mol)
Atom radiusi 128 pm
Ionlashish energiyasi
(birinchi elektron)
745,0 (7.72) kJ/mol (eV)
Elektron konfiguratsiyasi [Ar] 3d10 4s1
Kimyoviy xossalari
Kovalentlik radiusi 117 pm
Ion radiusi (+2e) 72 (+1e) 96 pm
Elektrmanfiylik
(Poling boʻyicha)
1,90
Elektrod potensiali 0
Oksidlanish darajasi 2, 1
Termodinamik xossalari
Zichlik 8,96 g/sm³
Solishtirma issiqlik sigʻimi 0,385 J/(K·mol)
Issiqlik oʻtkazuvchanlik 401 Vt/(m·K)
Erish harorati 1 356,6 K
Erish issiqligi 13,01 kJ/mol
Qaynash harorati 2 840 K
Qaynash issiqligi 304,6 kJ/mol
Molyar hajm 7,1 sm³/mol
Kristall panjarasi
Panjara tuzilishi kubik markazlashgan
Panjara davri 3,610 Å
Panjara/atom nisbati n/a
Debay harorati 315,00 K

Mis - unsurlar davriy jadvalining 29 unsuri, metall.

Unsurlarning davriy jadvali
H















He
Li Be
B C N O F Ne
Na Mg
Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
Cs Ba * Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
Fr Ra ** Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Uub Uut Uuq Uup Uuh Uus Uuo


* La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
** Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr


Tasvir:Chem template.gif Bu kimyo haqida tugallanmagan maqoladir.
Iltimos, ushbu sahifani toʻldiring.


BW Bewise Inc. Willy Chen willy@tool-tool.com bw@tool-tool.com www.tool-tool.com skype:willy_chen_bw mobile:0937-618-190 Head &Administration Office No.13,Shiang Shang 2nd St., West Chiu Taichung,Taiwan 40356 TEL:+886 4 24710048 / FAX:+886 4 2471 4839 N.Branch 5F,No.460,Fu Shin North Rd.,Taipei,Taiwan S.Branch No.24,Sec.1,Chia Pu East Rd.,Taipao City,Chiayi Hsien,Taiwan

Welcome to BW tool world! We are an experienced tool maker specialized in cutting tools. We focus on what you need and endeavor to research the best cutter to satisfy users’ demand. Our customers involve wide range of industries, like mold & die, aerospace, electronic, machinery, ,,,etc. We are professional expert in cutting field. We would like to solve every problem from you. Please feel free to contact us, its our pleasure to serve for you. BW product including: utting toolaerospace tool .HSS Cutting toolCarbide end millsCarbide cutting toolNAS Cutting toolCarbide end millAerospace cutting toolCarbide drillHigh speed steelMilling cutterCore drillTaperd end millsMetric end millsMiniature end millsPilot reamerElectronics cutterStep drillMetal cutting sawDouble margin drillGun barrelAngle milling cutterCarbide burrsCarbide tipped cutterChamfering toolIC card engraving cutterSide cutterNAS toolDIN toolSpecial toolMetal slitting sawsShell end millsSide and face milling cuttersSide chip clearance sawsLong end millsStub roughing end millsDovetail milling cuttersCarbide slot drillsCarbide torus cuttersAngeled carbide end millsCarbide torus cuttersCarbide ball-noseed slot drillsMould cutterTool manufacturer.

Bewise Inc. www.tool-tool.com

beeway 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Bewise Inc. www.tool-tool.com Reference source from the internet.

خارصین تانبا نیکل
-

Cu

Ag
عمومی خواص
نام، عدد، علامت Cu ،29 ،تانبا
کیمیائی سلسلے انتقالی دھات
گروہ، دور، خانہ 11، 4، d
اظہار metallic pinkish red
جوہری کمیت 63.546(3)گ / مول
برقیہ ترتیب [Ar] 3d10 4s1
برقیے فی غلاف 2, 8, 18, 1
طبیعیاتی خواص
حالت solid
کثافت (نزدیک د۔ ک۔) 8.96 گ / مک سم
مائع کثافت ن۔پ۔ پر 8.02 گ / مک سم
نقطۂ پگھلاؤ 1357.77 ک
(1084.62 س، 1984.32 ف)
نقطۂ ابال 2835 ک
(2562 س، 4643 ف)
حرارت ائتلاف 13.26  کلوجول/مول
حرارت تبخیر 300.4  کلوجول/مول
حرارت گنجائش (25 س) 24.440  جول/مول/کیلون
بخاری دباؤ
P / Pa 1 10 100 1 k 10 k 100 k
T / K پر 1509 1661 1850 2089 2404 2836
جوہری خواص
قلمی ساخت face centered cubic
تکسیدی حالتیں 2, 1
(mildly basic oxide)
برقی منفیت 1.90 (پالنگ پیمانہ)
آئنسازی توانائیاں
(مزید)
اول:  745.5  کلوجول/مول
دوئم:  1957.9  کلوجول/مول
سوئم:  3555  کلوجول/مول
نصف قطر 135پیکومیٹر
نصف قطر (پیمائش) 145  پیکومیٹر
ہمظرفی 138  پیکومیٹر
وانڈروال نصف قطر 140 پیکومیٹر
متفرقات
مقناطیسی ترتیب diamagnetic
برقی مزاحمیت (20 س) 16.78 n Ω·m
حر ایصالیت (300 ک) 401  و / م / ک
حرپھیلاؤ (25 س) 16.5  µm / م / ک
رفتار آواز (باریک سلاخ) (د۔ک۔) (annealed)
3810  م/سیکنڈ
ینگ معامل 128  گیگاپاسکل
معامل قص 48  گیگاپاسکل
معامل حجم 140  گیگاپاسکل
پوئسون نسبت 0.34
موس سختی 3.0
ویکیر سختی 369  میگاپاسکل
برینل سختی 874  میگاپاسکل
سی اے ایس عدد 7440-50-8
منتخب ہم جاء
مقالۂ رئیسہ: تانبا کے ہم جاء
ہم جاء کثرت نصف حیات تنزل ا تنزل ت (ب ولٹ) تنزل پ
63Cu 69.17% 34 تعدیلوں کیساتھ Cu مستحکم ہے
65Cu 30.83% 36 تعدیلوں کیساتھ Cu مستحکم ہے


BW Bewise Inc. Willy Chen willy@tool-tool.com bw@tool-tool.com www.tool-tool.com skype:willy_chen_bw mobile:0937-618-190 Head &Administration Office No.13,Shiang Shang 2nd St., West Chiu Taichung,Taiwan 40356 TEL:+886 4 24710048 / FAX:+886 4 2471 4839 N.Branch 5F,No.460,Fu Shin North Rd.,Taipei,Taiwan S.Branch No.24,Sec.1,Chia Pu East Rd.,Taipao City,Chiayi Hsien,Taiwan

Welcome to BW tool world! We are an experienced tool maker specialized in cutting tools. We focus on what you need and endeavor to research the best cutter to satisfy users’ demand. Our customers involve wide range of industries, like mold & die, aerospace, electronic, machinery, ,,,etc. We are professional expert in cutting field. We would like to solve every problem from you. Please feel free to contact us, its our pleasure to serve for you. BW product including: utting toolaerospace tool .HSS Cutting toolCarbide end millsCarbide cutting toolNAS Cutting toolCarbide end millAerospace cutting toolCarbide drillHigh speed steelMilling cutterCore drillTaperd end millsMetric end millsMiniature end millsPilot reamerElectronics cutterStep drillMetal cutting sawDouble margin drillGun barrelAngle milling cutterCarbide burrsCarbide tipped cutterChamfering toolIC card engraving cutterSide cutterNAS toolDIN toolSpecial toolMetal slitting sawsShell end millsSide and face milling cuttersSide chip clearance sawsLong end millsStub roughing end millsDovetail milling cuttersCarbide slot drillsCarbide torus cuttersAngeled carbide end millsCarbide torus cuttersCarbide ball-noseed slot drillsMould cutterTool manufacturer.

Bewise Inc. www.tool-tool.com

beeway 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Bewise Inc. www.tool-tool.com Reference source from the internet.

Мідь (Cu)
Атомний номер 29
Зовнішній вигляд ковкий, в'язкий
червонувато-коричневий метал
Властивості атома
Атомна маса
(молярна маса)
63.546 а.о.м. (г/моль)
Радіус атома 128 пм
Енергія іонізації
(перший електрон)
745.0(7.72) кДж/моль (еВ)
Електронна конфігурація [Ar] 3d10 4s1
Хімічні властивості
Ковалентний радіус 117 пм
Радіус іона (+2e) 72 (+1e) 96 пм
Електровід'ємність
(за Полінгом)
1.90
Електродний потенціал 0
Ступені окислення 2, 1
Термодинамічні властивості
Густина 8.96 г/см3
Питома теплоємність 0.385 Дж/(K моль)
Теплопровідність 401 Вт/(м К)
Температура плавлення 1356.6 K
Теплота плавлення 13.01 кДж/моль
Температура кипіння 2840 K
Теплота випаровування 304.6 кДж/моль
Молярний об'єм 7.1 см3/моль
Кристалічна ґратка
Структура ґратки кубічна
гранецентрована
Період ґратки 3.610 Å
Відношення c/a n/a
Температура Дебая 315.00 K
Періодична система елементів
H















He
Li Be
B C N O F Ne
Na Mg
Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
Cs Ba * Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
Fr Ra ** Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Uub Uut Uuq Uup Uuh Uus Uuo


* La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
** Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr

Зміст

[сховати]

[ред.] Історія

Відома з глибокої давнини, з античних часів служив для чеканення монет і медалей. Червоний ковкий метал, має відмінні механічні характеристики: велику в’язкість й тягучість, стійкий проти корозії, піддається формуванню без нагрівання. У природі зустрічається головним чином у сполуках із сіркою (мідний колчедан CuFe2S, мідний блиск CuS та ін.), рідше у самородковому вигляді. Дає два типи окисів: закис Cu2O та окис CuO, відповідно, утворюютсья два типи солей. Розчиняється у концентованій сірчаній та азотній кислотах. Легко з’єднується при нагріванні з галогенами, сіркою, фосфором, миш’яком, кремнієм.

[ред.] Походження назви

Латинська назва міді: купрум бере своє походження від назви острова Кіпр, де у давнину існував широкий промисел мідних предметів.

[ред.] Отримання

[ред.] Застосування

Використовується у чистому вигляді у електротехніці, вирізняється високою електро- і теплопровідністю. У сплавах з оловом і цинкомбронза і латунь, дюралюмін – також має широке застосування. У монетній справі з часів античності мідь використовувалась у складі сплавів (лігатур), які отримали особлиого поширення у новітню добу: мідь-цинк-олово, мідь-алюміній мідь-нікель, бронза, латунь, мельхіор (див. Нейзильбер) , головним чином для в-ва меделей. Литі мідні зливки античної Греції та Риму представляють інтерес для нумізматики. Мідні монети, що чеканились як еквівалент срібним, мали особливо великі розміри та вагу, як, напр. шведські мідні дошки-плоти чи мідні гроші. З появою розмінної монети, мідні монети пристосувались до потреб грошового обігу.

[ред.] Біологічна роль

Мідь - малоактивний метал, в електрохімічному ряду напруги вона стоїть правіше за водень. Вона не взаємодіє з водою, розчинами лугів, соляною і розбавленою сірчаною кислотою. Проте в кислотах — сильних окислювачах (наприклад, азотною і концентрованою сірною) — мідь розчиняється:

Сu + 4НNО3 - Сu(NO3)2 + 2NO+ 2Н2О

Концентрована Мідь має достатньо високу стійкість до корозії. Проте у вологій атмосфері, що містить вуглекислий газ мідь покривається зеленуватим нальотом основного карбонату міді:

2Сu + O2 + СO2 + Н2O = СU(OH)2 + СuСО3

В з'єднаннях мідь може проявляти ступені окислення +1, +2 і +3, з яких +2 — найбільш характерна і стійка. Мідь (II) утворює стійкі оксид СuО і гидроксид Сu(OН)2. Цей гидроксид амфотерний, добре розчиняється у кислотах Сu(OН)2 + 2НСl = СuСl2 + 2Н2О і в концентрованих лугах. Солі міді (II) знайшли широке застосування в народному господарстві. Особливо важливим є мідний купорос — крісталлогидрат сульфату міді (II) СuSО4


BW Bewise Inc. Willy Chen willy@tool-tool.com bw@tool-tool.com www.tool-tool.com skype:willy_chen_bw mobile:0937-618-190 Head &Administration Office No.13,Shiang Shang 2nd St., West Chiu Taichung,Taiwan 40356 TEL:+886 4 24710048 / FAX:+886 4 2471 4839 N.Branch 5F,No.460,Fu Shin North Rd.,Taipei,Taiwan S.Branch No.24,Sec.1,Chia Pu East Rd.,Taipao City,Chiayi Hsien,Taiwan

Welcome to BW tool world! We are an experienced tool maker specialized in cutting tools. We focus on what you need and endeavor to research the best cutter to satisfy users’ demand. Our customers involve wide range of industries, like mold & die, aerospace, electronic, machinery, ,,,etc. We are professional expert in cutting field. We would like to solve every problem from you. Please feel free to contact us, its our pleasure to serve for you. BW product including: utting toolaerospace tool .HSS Cutting toolCarbide end millsCarbide cutting toolNAS Cutting toolCarbide end millAerospace cutting toolCarbide drillHigh speed steelMilling cutterCore drillTaperd end millsMetric end millsM

beeway 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Bewise Inc. www.tool-tool.com Reference source from the internet.

Bakır (Cu)

H Periyodik cetvel He
Li Be
B C N O F Ne
Na Mg
Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
Cs Ba Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
Fr Ra Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Uub Uut Uuq Uup Uuh Uus Uuo

La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr
Temel özellikleri
Atom numarası 29
Element serisi Geçiş metalleri
Grup, periyot, blok 11, 4, d
Görünüş Metalik kahverengidir


Atom_ağırlığı=63,546(3)
Bakır

Atom ağırlığı {{{Atom_ağırlığı}}} g/mol
Elektron dizilimi Ar 3d10 4s1
Enerji seviyesi başına
Elektronlar
2, 8, 18, 1
Fiziksel Özellikleri
Maddenin hali katı
Yoğunluk 8,96 g/cm³
Sıvı haldeki yoğunluğu 8,02 g/cm³
Ergime noktası 1357,77 °K
1084,62 °C
1984,32 °F
Kaynama noktası 2835 °K
2562 °C
4643 °F
Ergime ısısı 13,26 kJ/mol
Buharlaşma ısısı 300,4 kJ/mol
Isı kapasitesi 24,440 (25 °C) J/(mol·K)
Atom özellikleri
Kristal yapısı Kübik
Yükseltgenme seviyeleri (2+), (1+)
Elektronegatifliği 1,90 Pauling ölçeği
İyonlaşma enerjisi 745,5 kJ/mol
Atom yarıçapı 135 pm
Atom yarıçapı (hes.) 145 pm
Kovalent yarıçapı 138 pm
Van der Waals yarıçapı 140 pm
Diğer özellikleri
Elektrik direnci 16,78 nΩ·m (20°C'de)
Isıl iletkenlik 401 W/(m·K)
Isıl genleşme 16,5 µm/(m·K) (25°C'de)
Ses hızı 3810 m/s (20°C'de)
Mohs sertliği 3,0
Vickers sertliği 369 MPa
Brinell sertliği 874 MPa


Bakır (Ing. copper, Alm. Kupfer, Fr. cuivre), 1B geçiş grubu elementi. Bakıra tarihte ilk defa Kıbrıs’ta rastlandığından tüm dillerdeki isimlerinin Cyprium kelimesinden türediği tahmin edilmektedir. Simyacılar tarafından Venüs aynası ile gösterilmiştir.

Venüs aynası.
Venüs aynası.

Bakırın önemi, başlıca üç nedenden kaynaklanmaktadır:

  1. Dünya’nın hemen hemen tüm bölgelerinde bulunması nedeniyle geniş ölçüde üretiminin yapılabilmesi,
  2. Elektriği diğer bütün metaller içinde gümüşten sonra en iyi ileten metal olması, ve
  3. Endüstriyel önemi yüksek, pirinç, bronz gibi alaşımlar yapması.

Konu başlıkları

[gizle]

Bakır maden yatakları [değiştir]

Şu şekilde sınıflandırılmaktadır:

  • Hidrotermal orijine sahip, emprenye olmuş bakır yatakları. Bunlara porfir yataklar da denmektedir. 1970 yılı itibarıyla Dünya üretiminin yaklaşık %50 si bu çeşit yataklardan elde edilmiştir. Bu tip yataklara ABD, Şili, Peru ve Kanada’da rastlanmaktadır.
  • Sedimenter yapıdaki maden yatakları. Kalker veya dolomit mineralleri içinde bulunurlar. Daha ziyade orta Afrika’da rastlanır. Dünya bakır üretiminin %17 si bu yataklardan sağlanır.
  • Sıvı magma asıllı maden yatakları. Bakır ile birlikte çoğu zaman nikel de taşırlar. Bunlara volkanik-sedimenter yataklar da denir. Dünya’nın birçok ülkesinde, özellikle Kanada, Avustralya ve pek çok Avrupa ülkesinde rastlanılır.

Bakır mineralleri [değiştir]

Bakır endüstriyel öneme sahip pek çok mineralin önemli bir bileşenidir. Dünya bakır üretiminde kullanılan minerallerin yaklaşık %50 sini kalkozit (İng. chalcocite) (Cu2S), %25'ini kalkopirit (İng. chalcopyrite) (CuFeS2), %3'ünü enargit (İng. enargite) (Cu3AsS4), %1'ini diğer sülfür mineralleri, %6-7 sini nabit (doğal) bakır ve %15'ini de oksit mineralleri oluşturur.

Kalkopirit:
Kimyasal formülü CuFeS2 dir. (Açık yazılımı: Cu2S·Fe2S3). Coğrafi bakımdan en yaygın mineral olup hemen hemen her bakır cevher yatağında bulunur. Pirinç sarısı renkte, metalik görünüşte ve yeşilimsi siyah çizgiler halinde kitle şeklinde bulunur. Kalkopiritin, bornit, demirli kuprit ve pirit ile birlikte diğer sekonder bakır minerallerinin orijinal yapısını oluşturduğu kabul edilmektedir. Mineralin teorik yapısında %34,6 Cu olmakla birlikte cevherdeki Cu miktarı %0,5 ve daha aşağıya düşebilmektedir. Halen Kanada’da %0,06 tenörlü 3x109 ton rezervli bir bakır madeninin ekonomik olarak çalıştırılması için çalışmalar yapılmaktadır. Doğal olarak, cevherde bulunan diğer metaller de kıymetlendirilmek suretiyle bu çalışma ekonomik olabilmektedir.

Malahit:
Kimyasal formülü CuCO3·Cu(OH)2. En çok rastlanılan bakır oksit mineralidir. Büyük kitleler halinde bulunduğunda sadece cevher olarak değil, aynı zamanda yarı mücevher olarak kuyumculukta, süs eşyası imalinde de kullanılmaktadır. Güzel yeşil bir rengi vardır.

Azurit:
Kimyasal formülü 2CuCO3·Cu(OH)2. Bazik bir bakır karbonat olup malahit kadar fazla bulunmaz. Kendine has lacivert renginden dolayı bu anlama gelen azurit adı verilmiştir.




Bazı önemli bakır mineralleri ve içerikleri:

Mineral Formül %Cu %Fe %S %As %Sb
Nabit Bakır Cu 99,9
Sülfürler
Kalkozit Cu2S 79,9 20,1
Kovellin CuS 66,5 33,5
Kalkopirit CuFeS2 34,6 30,5 34,9
Bornit Cu5FeS4 63,3 11,1 25,6
Oksitler
Kuprit Cu2O 88,8
Tenorit CuO 79,9
Malahit CuCO3·Cu(OH)2 57,5
Azurit 2CuCO3·Cu(OH)2 55,3
Krisokol CuSiO3·2H2O 36,2
Kalkantit CuSO4·5H2O 25,5
Brokantit CuSO4·3Cu(OH)2 56,2
Atakamit CuCl2·3Cu(OH)2 59,5
Kronkit CuSO4·Na2SO4·3Cu(OH)2 42,8
Diğerleri
Enargit Cu3AsS4 48,4 32,6 19,0
Famatinit Cu3SbS4 43,3 29,1 27,6
Tetrahedrit Cu3SbS3 46,7 23,5 29,8
Tenantit CuAs3 52,7 26,6 20,7

Bakır standartları [değiştir]

  • Blister bakır: %97-98 saflıktadır. Fe, S, Au, Ag, Se, Te ve Ni içerir.
  • Elektrolitik bakır: %99,9 saflıkta olması istenir.
  • Ateşte rafine edilmiş bakır: %99,9 saflıkta olması istenir.
  • OFHC (Oxygen-Free High Conductivity, oksijensiz yüksek iletkenlikte) bakır: %99,99 saflıkta olması istenir.

Bakır üretimi [değiştir]

Bakır, çeşitli piro, hidro ve elektrometalurjik metotların kullanılmasıyla cevherlerinden saf olarak üretilmektedir. Pirometalurjik metotlar, sülfürlü, oksitli ve nabit bakır cevherlerine, hidrometalurjik metotlar ise düşük tenörlü oksitli bakır cevherlerine uygulanır. Elektrometalurji metotları da yukarıdaki yöntemlerin son kademesi olarak her ikisine de uygulanır. Böylece, pirometalurji metotlarıyla elde edilen saf olmayan bakır, elektrolitik arıtmaya tabi tutularak saf katot bakıra çevrilir. Benzer şekilde hidrometalurjik yollarla sulu çözeltiye alınan bakır, elektrokazanım yoluyla katotta saf olarak toplanabilmektedir. Dünya bakır üretiminin %80’i sülfürlü cevherlerden yapılır.

Bakırın redüksiyon ve rafinasyon elektrolizi [değiştir]

Bir elektrolit ile temas halinde bulunan elektrotlara dışardan bir elektromotor kuvvet uygulayarak kimyasal bir reaksiyonun gerçekleştirilmesi şeklinde tanımlanan elektroliz elektrokimyasal olayın tersidir. Burada elektrik enerjisi yardımıyla kimyasal reaksiyonlar gerçekleştirilir. Elektroliz hücreleri bir elektrolit ile temas halinde bulunan iki veya daha fazla elektrottan oluşur ve elektrotlar bir doğru akım kaynağına bağlıdır. Bağlantı anotun pozitif katotun negatif yükleneceği şekildedir. Yani elektrot dışında elektronlar anottan katota elektrolit içinde ise katottan anota doğru akarlar. Devreye akım verildiğinde çözeltideki negatif yükler pozitif kutup olan anota, pozitif yükler ise negatif kutup olan katoda yönelirler.

Elektroliz işleminde meydana gelen olaylar anodik ve katodik reaksiyonlar olup bunlar anotta yükseltgenme (oksidasyon), katotta ise indirgenme (redüksiyon) şeklindedir. Genel olarak üç çeşit elektroliz vardır. Bunlar rafinasyon, redüksiyon ve ergimiş tuz elektrolizidir. Rafinasyon elektrolizi çözünebilir anotlarla yapılan elektroliz işlemine en güzel örnektir. Rafinasyon elektrolizinde anot ve katot aynı metalden oluştukları için parçalanma voltajı teorik olarak sıfırdır. Uygulanan hücre voltajı bu nedenle sadece elektrolitin direncinin biraz üstünde olmalıdır. Rafinasyon elektrolizini tarif edecek toplam bir reaksiyon anlamsızdır.

Cu2+ + 2e- → Cu..........E° = 0.34 V (anot)

Cu → Cu2+ + 2e-..........E° = 0.34 V (katot)

(Bkz: Elektrokimyasal potansiyel dizisi)

Anotta oluşan bir kısım bakır iyonları disproporsiyonlaşır. Burada oluşan bakır toz halinde anot yüzeyinde ve yüzeyden ayrılarak banyonun dibinde anot çamurunda birikir. Pb, Sn, Sb ve Bi anodik olarak çözünürler fakat elektrolit içinde oluşturdukları bileşikler nedeniyle şlam şeklinde yüzerler ve mekanik olarak katot kirliliği yaratabilirlerse de genelde çökerler ve anot çamuru içinde birikirler. Anodik olarak çözümlendirilemeyen Au, Ag, ve Pt gibi elementler anodun yenilmesine paralel olarak anottan ayrılıp banyo dibine inerler ve burada anot çamuru içinde birikirler. Ortalama olarak Au, Ag, Se, Te ve Pb %98 oranında, Sb %60 civarında anot çamuruna geçer. Anot bileşimindeki nikelin %5’i çözünmez ve bakır-nikel karışık kristali halinde anot çamuruna geçer. Aynı şekilde 3Cu2O·4NiO·Sb2O5’ de büyük oranda çözünmeden anot çamuruna gider. Üçüncü grup metaller de bakırla karışık kristal halinde bulunurlar ve anodik çözünme potansiyeli bakıra yakındır. Ancak bu metaller çözünseler bile daha sonra sementasyon sonucu anot çamuruna giderler. Örneğin, gümüş:

Cu + 2Ag+ = Cu2+ + Ag

Dördüncü grupta yer alan metallerden Se ve Te’ün Cu2S ve Cu2Te halinde anot bakırında bulunduğu ve çözünmeden direkt anot çamuruna geçtiği kabul edilir. Kalay ise bakırla intermetalik bileşik olmasına rağmen tamamen çözünür, ancak CuSO4’lı çözeltilerde çözünürlüğü çok az olduğundan aşağıdaki reaksiyon uyarınca hidrolize olarak anot çamuruna geçer:

Sn4+ + 2H2O = SnO2 + 4H+

Kurşun direkt olarak çözünmeyen PbSO4 oluşturarak anot yüzeyinde kalır. Anot bakırı fazla miktarda kurşun içerirse oluşan PbSO4 yüzeyi tamamen kaplayarak anodun pasifleşmesine neden olur.

Rafinasyon ve redüksiyon elektrolizleri arasındaki temel fark anot reaksiyonlarıdır. Rafinasyon elektrolizinde anot olarak kullanılan malzeme oksitlenip çözeltiye geçerken, redüksiyon elektrolizinde çözünmeyen anotlar kullanılır. Çözünmeyen anotların redüksiyon elektrolizindeki görevi iletkenliği sağlamaktır ve yüzeyinde oksijen deşarjı meydana gelir.

Oksitli bakır cevherlerin doğrudan, diğerlerinin bir ön işlemden sonra veya bakteriler yardımıyla çözümlendirilmesi sonucu değişen konsantrasyonlarda elde edilen sülfatlı çözeltilerden bakırın kazanılmasında uygulanan yöntemlerden bir tanesi de redüksiyon elektrolizidir. Redüksiyon elektrolizinde katot ve anot reaksiyonu ise şu şekildedir:

Cu2+ + 2e- = Cu....................E° = 0.34 V

2H2O = O2 + 4 H- + 4e-.........E° = 1.229 V

Redüksiyon elektrolizinde satılabilir kalitede katodik bakır üretimi elektrolitteki bakır konsantrasyonu litresinde 15 g civarına ininceye kadar mümkündür. 15 g dan 8 g a kadar olan konsantrasyonlarda yine satılabilir fakat toz veya sünger halde bakır üretilebilmektedir. Bu satılabilirlik sünger bakırın anot fırınında işleneceği açısından geçerlidir.

Bir elektroliz olayında elektrolizin hangi şartlarda nasıl gerçekleşeceği, hangi tip anot ve katotlara nasıl tepki vereceği, uygun sıcaklık, akım şiddeti ve gerilim değerlerinin neler olacağı bazı parametrelere bağlıdır. Bu parametrelerden bir tanesi polarizasyondur. Elektrolizi gerçekleştirmek için gerekli olan potansiyel teorik olandan daha yüksek olmak zorundadır. Teorik değer ile pratikte uygulanan değer arsındaki fark fazla voltaj adını alır. Elektrolizde katotta redüksiyonu gerçekleştirmek için bu fazla voltaj değerlerini aşmak gerekir ve sisteme verilmesi gereken fazla voltajların tümü polarizasyon adını alır. Anot ve katot polarizasyon toplamına parçalanma voltajı da denir. Diğer bir deyişle elektrolizin gerçekleşmesi için sisteme verilmesi gereken en düşük potansiyel değeridir. Bu değer en az redüklenecek iyonun EMK değerine eşittir. Termodinamik hücre potansiyelinin uygulanması ile bir elektroliz işleminin gerçekleşmeyeceği sisteme bazı fazla voltajların da verilmesi gerektiği yukarıdaki açıklamalarda belirtilmiştir. Bu fazla voltajlara ilaveten devredeki dirençleri aşabilecek ilave voltaja da ihtiyaç vardır. Bu dirençlerin başında anot -katot arasındaki elektrolitin direnci gelir. Elektrolitin direnci R, akım I olarak alınırsa Ohm kanunu gereğince uygulanacak potansiyel I*R büyüklüğündedir. Elektroliz esnasında ulaşılması gereken hücre voltajı, tüm fazla voltajlar, parçalanma voltajı ve dirençten kaynaklanan potansiyel düşüşlerin toplamına eşittir.

Bir elektroliz olayında kullanılan elektrik enerjisi ile yapılan kimyasal iş arasındaki ilişkiler Faraday Kanunu ile belirlenir.

m = {A\times I\times h\times t \over{z\times 96500}}

m : redüklenen metal miktarı (g)
A : redüklenen metalin mol ağırlığı
I : devreden geçen akım (A)
t : zaman (s)
h : akım verimi (%)
z : elektron sayısı
96500 : Faraday sabiti

Parçalanma Voltajı, elektrolizin gerçekleşebilmesi için, yani örneğin bakır iyonlarının katodda toplanabilmesi için gereken en düşük potansiyeldir ve anotla katod polarizasyonlarının toplamına eşittir.

Ohm kanunu gereğince kablo bağlantılarında ve elektrot-kablo temas noktalarında, sistemden geçen akım miktarı ile doğru orantılı olarak direnç ortaya çıkar, bu direnç potansiyel düşüşlerine yol açar. Elektroliz sırasında ulaşılması gereken hücre potansiyeli bunların toplamına eşittir.

UH = UZ + hT + I*R

UH : hücre potansiyeli (V)
UZ : parçalanma potansiyeli (V)
hT : tüm fazla voltajlar (V) (konsantrasyon, aktivasyon, difüzyon, kristalizasyon vb.)
I : akım (A)
R : elektrolit direnci (ohm)

Voltaj arttıkça akım yoğunluğu da artmakta fakat belli bir noktadan sonra voltajın artması akım yoğunluğunda hiçbir değişikliğe sebep olmamaktadır ve bu akım değerine limit akım denmektedir. Limit akım uygulanabilecek maksimum akımdır. Genellikle limit akımın üçte biri değerinde çalışılmaktadır. Rafinasyon elektrolizinde aynı bir çözeltiye temas halinde olan aynı bir metal hem anotta hem katotta bulunduğundan, hücrenin elektromotor kuvveti pratik olarak sıfırdır, yani potansiyel farkı oluşmaz. Elektroliz sırasında redüklenecek metal iyonlarının çözeltinin iç taraflarından katod yüzeyine gelmeleri difüzyon, konveksiyon ve migrasyon yolu ile gerçekleşir. Katotun hemen yakınında metal iyonlarınca fakirleşmiş bir bölge oluşur. Buna "difüzyon tabakası" (Nernst diffusion layer) denmektedir. Bu tabaka kalınlığı elektrolizdeki akım şiddetine bağlı olmayıp, hücre potansiyelini arttırmak suretiyle akım yükseltildiğinde faz sınırındaki konsantrasyon düşmektedir.

Canlı bilimleriyle ilişkisi [değiştir]

Askorbit asit, oksidaz, tirosinaz, laktoz ve monoamin oksidaz gibi yükseltgeyici enzimlerin bir parçası olarak birçok bitki ve hayvanda çok az miktarda bulunan bakır, bunların sağlıklı yaşamı için gereklidir. Bakır, bu proteinlerde, oksijen, kükürt ya da azot atomları içeren bağlanma bölgelerinde sıkıca bağlanır.

İnsanların normal beslenme rejimi her gün 2-5 mg arasında bakır gerektirir. Kalıtımsal protein seruloplasmin eksikliği aşağı yukarı bütün dokularda, özellikle beyin ve karaciğerde bakır miktarının artmasıyla birlikte gelişir.

Kaynakça [değiştir]


BW Bewise Inc. Willy Chen willy@tool-tool.com bw@tool-tool.com www.tool-tool.com skype:willy_chen_bw mobile:0937-618-190 Head &Administration Office No.13,Shiang Shang 2nd St., West Chiu Taichung,Taiwan 40356 TEL:+886 4 24710048 / FAX:+886 4 2471 4839 N.Branch 5F,No.460,Fu Shin North Rd.,Taipei,Taiwan S.Branch No.24,Sec.1,Chia Pu East Rd.,Taipao City,Chiayi Hsien,Taiwan

Welcome to BW tool world! We are an experienced tool maker specialized in cutting tools. We focus on what you need and endeavor to research the best cutter to satisfy users’ demand. Our customers involve wide range of industries, like mold & die, aerospace, electronic, machinery, ,,,etc. We are professional expert in cutting field. We would like to solve every problem from you. Please feel free to contact us, its our pleasure to serve for you. BW product including: utting toolaerospace tool .HSS Cutting toolCarbide end millsCarbide cutting toolNAS Cutting toolCarbide end millAerospace cutting toolCarbide drillHigh speed steelMilling cutterCore drillTaperd end millsMetric end millsMiniature end millsPilot reamerElectronics cutterStep drillMetal cutting sawDouble margin drillGun barrelAngle milling cutterCarbide burrsCarbide tipped cutterChamfering toolIC card engraving cutterSide cutterNAS toolDIN toolSpecial toolMetal slitting sawsShell end millsSide and face milling cuttersSide chip clearance sawsLong end millsStub roughing end millsDovetail milling cuttersCarbide slot drillsCarbide torus cuttersAngeled carbide end millsCarbide torus cuttersCarbide ball-noseed slot drillsMould cutterTool manufacturer.

Bewise Inc. www.tool-tool.com

beeway 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Bewise Inc. www.tool-tool.com Reference source from the internet.

29 นิกเกิลทองแดงสังกะสี
-

Cu

Ag
ทั่วไป
ชื่อ, สัญลักษณ์, หมายเลข ทองแดง, Cu, 29
อนุกรมเคมี โลหะทรานซิชัน
หมู่, คาบ, บล็อก 11, 4, d
ลักษณะ copper, metallic
มวลอะตอม 63.546(3) กรัม/โมล
การจัดเรียงอิเล็กตรอน [Ar] 3d10 4s1
อิเล็กตรอนต่อระดับพลังงาน 2, 8, 18, 1
คุณสมบัติทางกายภาพ
เฟส ของแข็ง
ความหนาแน่น (ใกล้ r.t.) 8.96 ก./ซม.³
ความหนาแน่นของของเหลวที่m.p. 8.02 ก./ซม.³
จุดหลอมเหลว 1357.77 K
(1084.62 °C)
จุดเดือด 2835 K(2562 °C)
ความร้อนของการหลอมเหลว 13.26 กิโลจูล/โมล
ความร้อนของการกลายเป็นไอ 300.4 กิโลจูล/โมล
ความร้อนจำเพาะ (25 °C) 24.440 J/(mol·K)
ความดันไอ
P/Pa 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ที่ T K 1509 1661 1850 2089 2404 2836
คุณสมบัติของอะตอม
โครงสร้างผลึก สี่เหลี่ยมลูกบาศก์
สถานะออกซิเดชัน 2, 1
(ออกไซด์เป็นเบสปานกลาง)
อิเล็กโตรเนกาติวิตี 1.90 (Pauling scale)
พลังงานไอออไนเซชัน
(เพิ่มเติม)
ระดับที่ 1: 745.5 กิโลจูล/โมล
ระดับที่ 2: 1957.9 กิโลจูล/โมล
ระดับที่ 3: 3555 กิโลจูล/โมล
รัศมีอะตอม 135 pm
รัศมีอะตอม (คำนวณ) 145 pm
รัศมีโควาเลนต์ 138 pm
รัศมีวานเดอร์วาลส์ 140 pm
อื่น ๆ
การจัดเรียงทางแม่เหล็ก diamagnetic
ความต้านทานไฟฟ้า (20 °C) 16.78 nΩ·m
การนำความร้อน (300 K) 401 W/(m·K)
การขยายตัวจากความร้อน (25 °C) 16.5 µm/(m·K)
ความเร็วเสียง (thin rod) (r.t.) (annealed)
3810 m/s
โมดูลัสของยังก์ 130 GPa
โมดูลัสของแรงเฉือน 48 GPa
โมดูลัสของแรงบีบอัด 140 GPa
อัตราส่วนปัวซอง 0.34
ความแข็งโมห์ส 3.0
ความแข็งวิกเกอร์ส 369 MPa
ความแข็งบริเนล 874 MPa
เลขทะเบียน CAS 7440-50-8
ไอโซโทปที่น่าสนใจ
บทความหลัก: ไอโซโทปของทองแดง
iso NA ครึ่งชีวิต DM DE (MeV) DP
63Cu 69.17% Cu เสถียร โดยมี 34 นิวตรอน
65Cu 30.83% Cu เสถียร โดยมี 36 นิวตรอน
แหล่งอ้างอิง

ทองแดง(อังกฤษ:Copper) คือธาตุเคมีที่มีหมายเลขอะตอม 29 และสัญลักษณ์คือ Cu นิกเกิลอยู่ในตารางธาตุหมู่ 29 เป็นที่ทราบกันว่ามนุษย์ใช้ประโยชน์จากทองแดงมาไม่น้อยกว่า 10,000 ปี พบหลักฐานว่ามนุษย์สามารถหลอมสกัดทองแดงให้บริสุทธิ์ได้เมื่อประมาณ 5000 ปีก่อนคริศตกาล ซึ่งก่อนที่มนุษย์จะรู้จักกับทองคำคือมนุษย์รู้จักทองคำ เมื่อประมาณ 4000 ปีก่อนคริศตกาล

[แก้] การถลุงทองแดง

การถลุงทองแดงจากแร่ ขั้นแรกคือการแยกแร่ที่ต้องการออกจากสิ่งเจือปนหรือ กากแร่ อาจใช้วิธีการลอยตัว โดยนำแร่ที่บดละเอียดแล้วผสมเข้ากับน้ำ น้ำมันและสารซักล้างในถึงผสม จากนั้นกวนและผ่านอากาศเข้าไปในของเหลวที่อยู่ในถึงผสมตลอดเวลา เพื่อทำให้มีฟองเกิดขึ้น ซึ่งเป็นผลให้ฟองอากาศ และน้ำมันไปเกาะอยู่กับอนุภาคของแร่และลอยตัวอยู่ด้านบน ส่วนกากแร่จะจมลงอยู่ด้านล่าง เมื่อตักฟองที่ลอยอยู่ด้านบนออกและทำให้แห้ง จะได้ผลแร่ที่มีปริมาณทองแดงเพิ่มขึ้นประมาณร้อยละ 15 โดยมวล ขั้นต่อไปน้ำแร่มาเผาในอากาศ เรียกกระบวนการนี้ว่า การย่างแร่ ไอร์ออน(II)ซึลเฟด์บางส่วนจะถูกออกซิไดส์เป็นไอร์ออน(II)ออกไซด์ ดังสมการ

2CuFeS2(s) + 3O2(g) − > 2CuS(s) + 2FeO(s) + 2SO2(g)

กำจัดไอร์ออน(II)ออกไซด์ออกไป โดยนำผลิตภัณฑ์ที่ได้ไปเผารวมกับออกไซด์ของซิลิคอนในเตาถลุงอุณหภูมิประมาณ 1100 ํc ไอร์ออน(II)ออกไซด์จะทำปฏิกิริยากับออกไซด์ของซิลิคอนได้กากตะกอนเหลวซึ่งแยกออกมาได้ ดังสมการ

FeO(s) + SiO2(s) − > FeSiO3(l)

ส่วนคอบเปอร์(II) ซัลไฟด์เมื่ออยู่ในที่มีอุณภูมิสูงจะสลายตัวได้เป็นคอบเปอร์(I)ซัลไฟด์ในสถานะของเหลวซึ่งสามารถแยกออกได้

ในขั้นตอนสุดท้ายเมื่อแยกคอปเปอร์(I)ซัลไฟด์ในอากาศ บางส่วนจะเปลี่ยนเป็นคอปเปอร์(I)ออกไซด์ดังสมการ

2Cu2S(s) + 3O2(g) − > 2Cu2O(s) + 2SO2(g)

และคอปเปอร์(I)ออกไซด์กับคอปเปอร์(I)ซัลไฟด์จะทำปฏิกิริยากันโดยมีซัลไฟด์ไอออนทำหน้าที่เป็ตัวรีดิวซ์ ได้โลหะทองแดงและแก๊สซัลเฟอร์ไดออกไซด์ ดังสมการ

2Cu2O(s) + Cu2S(s) − > 6Cu(l) + SO2(g)

ทองแดงที่ถลุงได้ในขั้นนี้ยังมีสิ่งเจือปนจึงต้องนำไปทำให้บริสุทธิ์ก่อน การทำทองแดงให้บริสุทธิ์โดยทั่วไปจะใช้วิธีแยกสารละลายด้วยกระแสไฟฟ้า

[แก้] การประยุกต์

ทองแดงสามารถดัดได้ง่าย จึงใช้แพร่หลายในผลิตภัณฑ์ต่าง ๆ เช่น




BW Bewise Inc. Willy Chen willy@tool-tool.com bw@tool-tool.com www.tool-tool.com skype:willy_chen_bw mobile:0937-618-190 Head &Administration Office No.13,Shiang Shang 2nd St., West Chiu Taichung,Taiwan 40356 TEL:+886 4 24710048 / FAX:+886 4 2471 4839 N.Branch 5F,No.460,Fu Shin North Rd.,Taipei,Taiwan S.Branch No.24,Sec.1,Chia Pu East Rd.,Taipao City,Chiayi Hsien,Taiwan

Welcome to BW tool world! We are an experienced tool maker specialized in cutting tools. We focus on what you need and endeavor to research the best cutter to satisfy users’ demand. Our customers involve wide range of industries, like mold & die, aerospace, electronic, machinery, ,,,etc. We are professional expert in cutting field. We would like to solve every problem from you. Please feel free to contact us, its our pleasure to serve for you. BW product including: utting toolaerospace tool .HSS Cutting toolCarbide end millsCarbide cutting toolNAS Cutting toolCarbide end millAerospace cutting toolCarbide drillHigh speed steelMilling cutterCore drillTaperd end millsMetric end millsMiniature end millsPilot reamerElectronics cutterStep drillMetal cutting sawDouble margin drillGun barrelAngle milling cutterCarbide burrsCarbide tipped cutterChamfering toolIC card engraving cutterSide cutterNAS toolDIN toolSpecial toolMetal slitting sawsShell end millsSide and face milling cuttersSide chip clearance sawsLong end millsStub roughing end millsDovetail milling cuttersCarbide slot drillsCarbide torus cuttersAngeled carbide end millsCarbide torus cuttersCarbide ball-noseed slot drillsMould cutterTool manufacturer.

Bewise Inc. www.tool-tool.com

beeway 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()